Câu hỏi
ngày 28/9, tôi có làm xét nghiệm máu ở tuần thai số 36. Bệnh viện có trả kết quả qua website và có một số chỉ số trong kết quả xét nghiệm ở mức cao. vậy kết quả xét nghiệm của tôi có bình thường không hay có phải điều chỉnh gì trong sinh hoạt không mong bác sĩ tư vấn kĩ. Danh mục khám Kết quả Đơn vị Chỉ số bình thường Ghi chú Đơn giá Nhóm máu ABO B 49.000 Nhóm máu Rh Dương (99.9% dương) 49.000 Tổng phân tích máu 18 chỉ số: 49.000 Số lượng bạch cầu (WBC) 13.4 Giga/L (4-10) Tăng (Xem chi tiết) Số lượng hồng cầu (RBC) 4.00 Tera/L (3.8-5.8) Số lượng huyết sắc tố (Hb) 12.8 g/dL (12-16.5) Thể tích khối hồng cầu (HCT) 37.7 % (35 -48) Thể tích trung bình HC (MCV) 94 fL (85-95) Lượng Hb trung bình HC (MCH) 32.0 pg (26-32) Nồng độ Hb trung bình HC 34.0 g/dL (32-36) Độ phân bố HC (RDW-CV) 12.8 % (10-16.5) Số lượng tiểu cầu (PLT) 193 Giga/L (150-450) Thể tích trung bình TC (MPV) 5.6 fL (4-11) Thể tích khối tiểu cầu (PCT) 0.108 % (0.1-1) Độ phân bố TC (PDW) 13.6 % (9.0 - 17.0) Tỷ lệ % bạch cầu trung tính 72.8 % (43-76) Tỷ lệ % bạch cầu Lympho 23.1 % (17-48) Tỷ lệ % bạch cầu Mono 4.1 % (3.0 - 10.0) Số lượng bạch cầu trung tính 9.9 Giga/L (2-6.9) Tăng (Xem chi tiết) Số lượng bạch cầu Lympho 3.0 Giga/L (0.6-3.4) Số lượng bạch cầu Mono 0.5 Giga/L (0 - 1.2) Đông máu (INR) 60.000 TG Quick (Prothrombin Times) 11.7 Second Chứng 13.0 s Tỷ lệ Prothrombin 129 % (70-140) INR 0.87 (0.8-1.2) Cephalin-kaolin 33.6 second (26 - 40) 59.000 Thời gian Thrombin (TT) 16.5 Giây (15.0-25.0) 60.000 Fibrinogen 4.45 g/L (2-4) Tăng (Xem chi tiết) 60.000 AST (AU) 36.8 U/L (< 35.0) Tăng (Xem chi tiết) 39.000 ALT (AU) 21.1 U/L (< 35.0) 39.000 Bilirubin toàn phần (AU) 7.3 µmol/L (0 - 21.0) 29.000 Bilirubin trực tiếp (AU) 1.3 µmol/L (0 - 5.0) 29.000 Bilirubin gián tiếp (AU) 6.0 µmol/L (3.0 - 16.0) Glucose máu (AU) 4.27 mmol/L (4.2 - 6.4) 39.000 Ure máu (AU) 2.9 mmol/L (2.50 - 8.07) 35.000 Creatinin máu (AU) 57.9 µmol/L (44-106) 35.000 HBsAg (Architect) 0.199 S/CO (<1) Âm tính (Xem chi tiết) 89.000 HIV Combi PT (Architect) 0.183 S/CO (<1.0) Âm tính (Xem chi tiết) 129.000 Tổng phân tích nước tiểu 35.000 Tỉ trọng 1.025 (1.015 - 1.030) pH 7.0 (5.5 - 7.5) Bạch cầu Âm tính BC/µL (Âm tính) Nitrite Âm tính (Âm tính) Protein nước tiểu Âm tính mg/dL (Âm tính) Glucose nước tiểu Âm tính mg/dL (Âm tính) Ketone 15mg/dL 1+ mg/dL (Âm tính) Cao (Xem chi tiết) Urobilinogen Âm tính mg/dL (Âm tính) Bilirubin nước tiểu Âm tính mg/dL (Âm tính) Hồng cầu Âm tính HC/µL (Âm tính) Axit Ascorbic 20mg/dL 2+ mg/dL (Âm tính) Cặn nước tiểu Tb biểu mô (+) 19.000 RPR Âm tính (Âm tính) 50.00
Bác sĩ tư vấn
BS. BS Nguyen Thanh
Chị Ngọc Hà thân mến,Chị đang mang thai ở tuần thai thứ 36, tiến hành xét nghiệm máu kiểm soát thai nghén là rất cần thiết, kết quả xét nghiệm của chị được phân tích như sau: - Nhóm máu hệ ABO: chị có nhóm máu B. - Nhóm máu hệ Rh: chị có nhóm máu Rh dương tính (99,9% người Á Đông có nhóm máu này). - Tổng phân tích máu 18 chỉ số: + Số lượng hồng cầu (RBC) 4.00 Tera/L là bình thường trong giới hạn 3.8-5.8T/L. + Số lượng huyết sắc tố (Hb) 12.8g/dL là bình thường trong giới hạn 12-16.5g/l. + Thể tích khối hồng cầu (HCT) 37.7% là bình thường (35 -48). + Thể tích trung bình HC (MCV)94fL là bình thường (85-95). + Lượng Hb trung bình HC (MCH) 32.0pg là bình thường (26-32). + Nồng độ Hb trung bình HC 34.0g/dL là bình thường (32-36). + Độ phân bố HC (RDW-CV) 12.8% là bình thường (10-16.5). Điều này cho thấy chị không bị thiếu máu, hồng cầu hoàn toàn bình thường. + Số lượng tiểu cầu (PLT) 193 Giga/L là bình thường trong giới hạn (150-450), các thông số khác về hồng cầu như: thể tích trung bình TC, thể tích khối tiểu cầu (PCT), độ phân bố TC (PDW) hoàn toàn bình thường. Công thức bạch cầu có: + Số lượng bạch cầu (WBC) 13.4 Giga/L là tăng so với trung bình từ 4-10G/L, trong đó tăng đơn thuần dòng bạch cầu trung tính 9,9G/L, còn các dòng khác bình thường. + Tỷ lệ % bạch cầu trung tính 72.8% (43-76). + Tỷ lệ % bạch cầu Lympho 23.1% (17-48). + Tỷ lệ % bạch cầu Mono 4.1 % (3.0 - 10.0). + Số lượng bạch cầu Lympho 3.0 Giga/L (0.6-3.4). + Số lượng bạch cầu Mono 0.5 Giga/L (0 - 1.2). Cho thấy chị có viêm nhiễm, chị nên đi khám chuyên khoa thêm. Các bệnh lý thường gặp ở phụ nữ mang thai là: viêm âm đạo, viêm đường tiết niệu, viêm răng, viêm da... - Xét nghiệm đông máu: + Tỷ lệ Prothrombin 129 % là bình thường trong khoảng (70-140). + INR 0.87 là bình thường (0.8-1.2). + Thời gian Thrombin (TT) 16.5 giây là bình thường (15.0-25.0) + Fibrinogen 4.45 g/L là tăng so với giá trị bình thường từ 2-4g, tuy nhiên chị không nên quá lo lắng vì đây là thông số dễ bị biến động khi mang thai (hay gặp nhất là tăng), nếu chị không có dấu hiệu gì thì có thể theo dõi thêm. - Sinh hóa máu: + Men gan AST 36.8U/L (< 35.0) là tăng, ALT 21.1U/L là bình thường (< 35.0). + Bilirubin toàn phần (AU) 7.3 µmol/L, Bilirubin trực tiếp (AU) 1.3 µmol/L, Bilirubin gián tiếp (AU) 6.0 µmol/L cũng thuộc giới hạn bình thường. + Glucose máu 4.27mmol/L là bình thường (4.2 - 6.4).. + Ure máu 2.9mmol/L là bình thường (2.50 - 8.07). + Creatinin máu 57.9 µmol/L là bình thường (44-106). - HBsAg 0.199 S/CO (<1) là âm tính cho thấy chị không bị viêm gan virus B. - HIV Combi PT 0.183 S/CO (<1.0) là âm tính cho thấy chị không bị HIV. - Tổng phân tích nước tiểu: + Tỉ trọng 1.025 là bình thường (1.015 - 1.030). + pH 7.0 là bình thường (5.5 - 7.5). + Bạch cầu âm tính là bình thường. + Nitrit âm tính là bình thường. + Protein nước tiểu âm tính là bình thường. + Glucose nước tiểu âm tính là bình thường. + Ketone 15mg/dL 1+ là cao hơn bình thường, điều này hay gặp trong bệnh lý đái đường, hoặc do chế độ ăn không hợp lý hay nhịn ăn quá lâu nên khi các thông số khác bình thường chị không nên lo lắng quá. Các thông số khác về nước tiểu như: Urobilinogen, Bilirubin nước tiểu,Hồng cầu, RPR âm tính là tốt. Tóm lại, chị có nghi ngờ về viêm nhiễm, chị nên đi khám thêm chuyên khoa nếu có các triệu chứng nghi ngờ như ra khí hư nhiều, đau răng...chỉ số fibrinogen và men gan tăng nhẹ cần được theo dõi thêm, nên có thêm ý kiến của bác sỹ chuyên khoa sản đang quản lý thai nghén cho chị. Chúc chị một thai kỳ khỏe mạnh. Bác Sỹ Nguyễn Thị Thanh